Vietnamese Bible

1 Chronicles 7

1 Chronicles

Return to Index

Chapter 8

1


 

   Bên-gia-min sanh Bê-la, con trưởng nam, thứ nhì là Ach-bên, thứ ba là Ac-ra,  

 

 

--

2


 

   thứ tư là Nô-ha, và thứ năm là Ra-pha.  

 

 

--

3


 

   Con trai của Bê-la là At-đa, Ghê-ra, A-bi-hút,  

 

 

--

4


 

   A-bi-sua, Na -a-man, A-hoa,  

 

 

--

5


 

   Ghê-ra, Sê-phu-phan, và Hu-ram.  

 

 

--

6


 

   Đây là các con trai của Ê-hút; những người ấy đều làm trưởng tộc của dân Ghê-ba; dân ấy bị bắt làm phu tù dẫn đến đất Ma-na-hát;  

 

 

--

7


 

   Na -a-man, A-hi-gia, và Ghê-ra, đều bị bắt làm phu tù, và người sanh ra U-xa và A-hi-hút.  

 

 

--

8


 

   Sa-ha-ra-im sanh con ở trong xứ Mô-áp, sau khi để Hu-sim và Ba-ra, hai vợ người.  

 

 

--

9


 

   Bởi Hô-đe, vợ người, thì sanh được Giô-báp, Xi-bia, Mê-sa, Manh-cam,  

 

 

--

10


 

   Giê-út, Sô-kia, và Mịt-ma. Những người nầy là con trai của người và đều làm trưởng tộc.  

 

 

--

11


 

   Bởi bà Hu-sim, người sanh A-bi-túp và En-ba-anh.  

 

 

--

12


 

   Con trai của En-ba-anh là Ê-be, Mi-sê-am, và Sê-mết; người ấy xây thành Ô-nô, và Lót và các hương thôn nó;  

 

 

--

13


 

   lại sanh Bê-ri -a và Sê-ma; hai người làm trưởng tộc của dân cư A-gia-lôn, và đã đuổi dân thành Gát.  

 

 

--

14


 

   Con trai của Bê-ria là A-hi-ô, Sa-sác,  

 

 

--

15


 

   Giê-rê-mốt, Xê-ba-đia, A-rát, E-đe,  

 

 

--

16


 

   Mi-ca-ên, Dít-pha, và Giô-ha.  

 

 

--

17


 

   Con trai của En-ba-anh là Xê-ba-đia, Mê-su-lam, Hi-ki, Hê-be,  

 

 

--

18


 

   Gít-mê-rai, Gít-lia, và Giô-báp.  

 

 

--

19


 

   Con trai của Si-mê -i là Gia-kim, Xiếc-ri, Xáp-đi,  

 

 

--

20


 

   Ê-li-ê-nai, Xi-lê-tai, Ê-li-ên,  

 

 

--

21


 

   A-đa-gia, Bê-ra-gia, và Sim-rát.  

 

 

--

22


 

   Con trai của Sa-sác là Gít-ban, Ê-be, Ê-li-ên,  

 

 

--

23


 

   Ap-đôn, Xiếc-ri, Ha-nan,  

 

 

--

24


 

   Ha-na-nia, Ê-lam, An-tô-ti-gia,  

 

 

--

25


 

   Gíp-đê-gia, và Phê-nu-ên.  

 

 

--

26


 

   Con trai của Giê-rô-ham là Sam-sê-rai, Sê-ha-ria, A-ta-lia,  

 

 

--

27


 

   Gia-rê-sia, Ê-li-gia, và Xiếc-ri.  

 

 

--

28


 

   Những kẻ ấy làm trưởng tộc, đứng đầu trong dòng dõi của họ, và ở tại thành Giê-ru-sa-lem.  

 

 

--

29


 

   tổ phụ của Ba-ba-ôn ở tại Ga-ba-ôn; tên vợ người là Ma -a-ca.  

 

 

--

30


 

   Con trưởng nam người là Ap-đôn; lại có sanh Xu-rơ, Kích, Ba-anh, Na-đáp,  

 

 

--

31


 

   Ghê-đôn, A-hi-ô, và Xê-ke.  

 

 

--

32


 

   Mích-lô sanh Si-mê -a; chúng cũng đồng ở cùng anh em mình tại Giê-ru-sa-lem đối mặt nhau.  

 

 

--

33


 

   Nê-rơ sanh Kích; Kích sanh Sau-lơ; Sau-lơ sanh Giô-na-than, Manh-ki-sua, A-bi-na-đáp, và Ech-ba-anh.  

 

 

--

34


 

   Con trai của Giô-na-than là Mê-ri-Ba-anh; Mê-ri-Ba-anh sanh Mi-ca.  

 

 

--

35


 

   Con trai của Mi-ca là Phi-thôn, Mê-léc, Ta-rê -a, và A-cha.  

 

 

--

36


 

   A-cha sanh Giê-hô -a-đa; Giê-hô -a-đa sanh A-lê-mết, At-ma-vết, và Xim-ri; Xim-ri sanh Một-sa;  

 

 

--

37


 

   Một-sa sanh Bi-nê -a; con trai của Bi-nê -a là Ra-pha; Ra-pha sanh Ê-lê -a-sa, Ê-lê -a-sa sanh A-xên.  

 

 

--

38


 

   A-xên có sáu con trai, tên là A-ri-kham, Bốc-cu, Ích-ma-ên, Sê -a-ria, Ô-ba-đia, và Ha-nan. hết thảy những người ấy đều là con trai của A-xên.  

 

 

--

39


 

   con trai Ê-sết, anh em của A-xên, là U-lam, con trưởng nam, Giê-úc thứ nhì, và thứ ba là Ê-li-phê-lết.  

 

 

--

40


 

   Con trai của U-lam đều là anh hùng, mạnh dạn, có tài bắn giỏi; chúng có con và cháu rất đông, số là một trăm năm mươi người. hết thảy người nầy đều là con cháu của Bên-gia-min.  

 

 

--

1 Chronicles 9

 

 

 

 

HTMLBible Software - Public Domain Software by johnhurt.com

 


Other Items are Available At These Sites: